BTU là con số được rất nhiều người dùng biết tới khi mua máy lạnh. Tuy nhiên, tường tận ý nghĩa BTU là gì thì không phải ai cũng biết rõ. Thậm chí, người dùng còn chưa xác định được BTU có công dụng như thế nào khi chọn mua điều hòa. Vậy thì đừng bỏ lỡ bài viết sau của Điện Lạnh Phúc Thịnh nhé. Chúng tôi sẽ giúp bạn tìm hiểu từ A đến Z chỉ số BTU là gì và cách tính, cách chọn BTU máy lạnh phù hợp, tiết kiệm chi phí nhất.
BTU là gì?
BTU là từ viết tắt của từ tiếng Anh British Thermal Unit. Nếu dịch đúng nghĩa thì BTU là đơn vị đo nhiệt của Anh. Hiện nay, BTU cũng là đơn vị được sử dụng phổ biến nhằm mô tả giá trị nhiệt của nhiên liệu. Đồng thời cũng là chỉ số mà bất cứ người dùng nào cũng phải quan tâm khi có nhu cầu mua điều hòa.
Hiểu đơn giản nhất, BTU sẽ mô tả công suất của các hệ thống làm lạnh, sưởi ấm. Ví dụ như điều hòa, lò sưởi, máy sấy, lò nướng,… Bất kỳ thiết bị nào có khả năng tạo nhiệt thì BTU chính là con số để thể hiện công suất.
Chỉ số BTU trên điều hòa thường đo bằng BTU/giờ. Chỉ số này cũng là căn cứ để bạn xác định được lượng nhiệt mà chúng có thể loại bỏ khỏi phòng trong mỗi giờ. BTU cang cao thì công suất tiêu thụ điện càng lớn. Ngoài ra, trọng lượng, kích thước và giá thành của điều hòa BTU cao cũng sẽ tăng lên tương ứng.
Cách tính BTU là gì?
- 1BTU ≈ 1055 J = 0,293 kW
- W = 3,41214 Btu/h (1kW = 3412,14 Btu/h)
- 1HP (1 ngựa) ~ 9000BTU
Để hiểu rõ hơn, mời bạn tham khảo ví dụ sau đây:
Nếu bạn quan sát thấy điều hòa của mình có chỉ số công suất 9000BTU/h thì hãy hiểu như sau: Đó là chiếc điều hòa 1 ngựa (sic) và sẽ có năng lượng sinh ra trong 1 giờ là 9000 * 0.293 = 2637 kW.
Hướng dẫn quy đổi BTU ra KW và HP
Quy đổi BTU với KW
Rất nhiều người dùng thắc mắc rằng: 1 BTU bằng bao nhiêu KW. Chúng tôi sẽ cung cấp tới bạn cách quy đổi dưới đây để dễ dàng xác định:
- 1 W = 3.41214 BTU/h
- 1 KW = 3412.14 BTU/h
- 1000 BTU = 0.293 KW
Điều đó đồng nghĩa với việc 1 BTU = 0.000293 KW = 0.293 W
Quy đổi BTU với HP
Ngoài KW thì HP cũng là đơn vị nhiều người dùng quan tâm. HP chính là đơ nvij mã lực hoặc sức ngựa. HP được sử dụng phổ biến trong việc đo công suất. Trong vật lý, HP được tính bằng công cần thiết để nâng 75kg lên 1m trong 1s.
Nếu bạn còn thắc mắc 1 HP bằng bao nhiêu BTU thì hãy ghi nhớ điều sau: 1 HP ≈ 9000 BTU/h.
Điều đó đồng nghĩa với việc một chiếc điều hòa trong phòng được ghi rõ có công suất 9000 BTU thì tương đương với 1 sức ngựa hoặc 1 HP.
Tư vấn chọn mua máy lạnh bao nhiêu BTU là phù hợp nhất?
BTU là chỉ số cực kỳ quan trọng trong việc quyết định mua điều hòa như thế nào. Chọn sai lệch hoặc không phù hợp BTU với diện tích, thể tích không gian căn phòng sẽ mang tới nhiều hệ lụy.
Bạn không nên chọn mua công suất điều hòa theo cảm tính. Các chuyên gia đã nghiên cứu ra những công thức tính BTU chính xác để giúp bạn lựa chọn. Đồng thời trong quá trình chọn mua bạn hãy lưu ý:
- Không nên chọn điều hòa có BTU quá lớn so với căn phòng: điều này sẽ gây tốn tiền mua máy lạnh và chi phí cho điện năng tiêu thụ.
- Không nên chọn điều hòa có BTU quá nhỏ so với căn phòng: điều này sẽ khiến hiệu quả làm lạnh bị ảnh hưởng. Căn phòng sẽ không thể làm mát ngay tức thì. Đồng thời khiến máy phải chạy liên tục ảnh hưởng đến tuổi thọ, độ bền. Và dùng liên tục như vậy cũng sẽ tiêu tốn rất nhiều điện năng tiêu thụ.
Vậy đâu là cách tính BTU như thế nào để xác định được công suất máy lạnh chính xác. Bạn hoàn toàn có thể dựa vào công thức tính công suất máy lạnh phù hợp với thể tích và diện tích ở mục phía dưới.
Chia sẻ công thức tính công suất máy lạnh BTU theo các tiêu chuẩn
Tính BTU theo diện tích là gì?
Chỉ số BTU hoàn toàn có thể áp dụng với diện tích. Công thức như sau: 1m2 x 600TBU. Áp dụng công thức vào ví dụ tìm điều hòa cho căn phòng 15m2 ta sẽ được: 15m2 x 600TBU = 9000BTU.
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bảng chọn điều hòa theo diện tích căn phòng sau nhé:
Tổng diện tích căn phòng | Phòng kiểu gia đinh | Phòng kiểu tập thể |
Diện tích <15m2 | Công suất là 9000TBU | Công suất là 12000BTU |
Diện tích từ 15m2 – 20m2 | Công suất là 12000BTU | Công suất là 18000BTU |
Diện tích từ 20m2 – 30m2 | Công suất là 18000BTU | Công suất là 24000BTU |
Diện tích từ 30m2 – 40m2 | Công suất là 24000BTU | Công suất là 28000BTU |
Diện tích từ 40m2 – 45m2 | Công suất là 28000BTU | Công suất là 30000BTU |
Diện tích từ 45m2 – 50m2 | Công suất là 30000BTU | Công suất là 36000BTU |
Diện tích từ 50m2 – 55m2 | Công suất là 36000BTU | Công suất là 42000BTU |
Diện tích từ 55m2 – 60m2 | Công suất là 42000BTU | Công suất là 48000BTU |
Diện tích từ 60m2 – 70m2 | Công suất là 48000BTU | Công suất là 60000BTU |
Tính BTU theo thể tích
Bạn cũng có thể tính BTU theo thể tích. Công thức cụ thể như sau: 1m3 ứng với 200 BTU/h. Dưới đây là bảng tư vấn chọn mua công suất BTU điều hòa phù hợp với thể tích phòng:
Công suất điều hòa | Thể tích không gian gia đình | Thể tích không gian café nhà hàng | Thể tích không gian khách sạn | Thể tích không gian văn phòng |
1 HP ~ 9000BTU | 45m3 | 30m3 | 35m3 | 45m3 |
1.5 HP ~ 12000BTU | 60m3 | 45m3 | 55m3 | 60m3 |
2 HP ~ 18000BTU | 80m3 | 60m3 | 70m3 | 80m3 |
2.5 HP ~ 24000BTU | 120m3 | 80m3 | 100m3 | 120m3 |
Hy vọng rằng những thông tin mà chúng tôi chia sẻ ở trên đã phần nào giúp bạn hiểu thêm về BTU là gì và cách tìm điều hòa có công suất phù hợp dựa vào công thức tính BTU. Nếu còn vướng mắc ở bước nào, đừng ngại gọi Điện Lạnh Phúc Thịnh để được hỗ trợ nhé.
ĐIỆN LẠNH PHÚC THỊNH
Web: suathietbigiadinh.com
Hotline: 0948888778 – 0967997863